Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Điện Biên | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã thủ tục | T-DBI-284160-TT | ||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Tỉnh | ||||||||
Loại TTHC | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết | ||||||||
Lĩnh vực | Bồi thường nhà nước | ||||||||
Trình tự thực hiện | - Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ, cơ quan đã ra các quyết định đó có trách nhiệm thông báo cho người bị thiệt hại về việc trả lại tài sản. Trong nội dung thông báo phải ghi rõ về địa điểm, thời gian trả lại tài sản. - Việc trả lại tài sản được tiến hành tại trụ sở cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản hoặc nơi đang bảo quản tài sản. Mọi chi phí cho việc vận chuyển, lắp ráp, khôi phục hiện trạng ban đầu của tài sản do cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu chi trả. - Khi tiến hành trả lại tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản có trách nhiệm yêu cầu người bị thiệt hại hoặc người được người bị thiệt hại ủy quyền đến nhận lại tài sản xuất trình các giấy tờ chứng minh là người có tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu hoặc là người được người đó ủy quyền. - Công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản yêu cầu người nhận kiểm tra về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác của tài sản dưới sự chứng kiến của thủ kho nơi bảo quản tài sản. - Việc trả lại tài sản phải được lập thành biên bản có chữ ký của người nhận lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo quản tài sản. | ||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính | ||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||
Phí | Không có thông tin | ||||||||
Lệ phí | Không có thông tin | ||||||||
Mức giá | Không có thông tin | ||||||||
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ | ||||||||
Đối tượng thực hiện | - Tổ chức, cá nhân | ||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Nội Vụ, Sở Tư Pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Sở Khoa học Công nghệ, Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động Thương binh và Xã hội | ||||||||
Địa chỉ cơ quan trực tiếp thực hiện | |||||||||
Mức độ dịch vụ công trực tuyến | 2 | ||||||||
Địa chỉ nộp hồ sơ trực tuyến | |||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Không có thông tin | ||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Không có thông tin | ||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin | ||||||||
Kết quả thực hiện | Biên bản trả lại tài sản. | ||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC | |||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không | ||||||||
Đánh giá tác động TTHC | Không có thông tin |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn